-
Học phí
- Học phí học lần đầu của hệ chuẩn thu theo tín chỉ, và sẽ thay đổi từng năm theo Nghị định của chính phủ.
- Học phí học lần đầu của hệ CLC TT23 thu theo niên chế (học kỳ), mức học phí ổn định cho toàn khóa học, được công bố từ đầu khóa học.
- Quy định về việc nộp học phí tại trường ĐH Công nghệ: https://uet.vnu.edu.vn/wp-content/uploads/2021/03/Quy-dinh-ve-viec-nop-hoc-phi-tai-truong-DHCN-2021_final.pdf
- Học phí học lại, cải thiện, tự chọn tự do tính theo tín chỉ và có thông báo cụ thể cho từng năm học, khác nhau với hệ chuẩn và CLC TT23.
- Định mức học phí năm học 2022-2023: https://uet.vnu.edu.vn/dinh-muc-hoc-phi-nam-hoc-2022-2023/
-
Chế độ chính sách
- Miễn giảm học phí
-
Đối tượng được miễn 100% học phí (theo mức học phí hệ chuẩn)
- Các đối tượng theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng. Cụ thể:
- Người có công với cách mạng bao gồm: Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945; Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; Liệt sĩ; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; Thương binh, bao gồm cả thương binh loại B được công nhận trước ngày 31 tháng 12 năm 1993; người hưởng chính sách như thương binh; Bệnh binh; Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học; Người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày; Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế; Người có công giúp đỡ cách mạng.
- Thân nhân của người có công với cách mạng bao gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con (con đẻ, con nuôi), người có công nuôi liệt sĩ.
- Sinh viên bị khuyết tật.
- Sinh viên từ 16 đến 22 tuổi, hiện đang học đại học văn bằng thứ nhất thuộc đối tượng được hưởng trợ cấp hàng tháng theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/03/2021.
- Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ;
-
Sinh viên là người dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn
theo quy định hiện hành của cơ quan có thẩm quyền.
Người dân tộc thiểu số rất ít người gồm: Cống, Mảng, Pu Péo, Si La, Cờ Lao, Bố Y, La Ha, Ngái, Chứt, Ơ Đu, Brâu, Rơ Măm, Lô Lô, Lự, Pà Thẻn, La Hủ.
Vùng có Điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn được xác định theo các văn bản đúng quy định của Pháp luật.
-
Đối tượng được giảm 70% học phí (theo mức học phí hệ chuẩn)
- Sinh viên là người dân tộc thiểu số (ngoài đối tượng dân tộc thiểu số rất ít người) ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
-
Đối tượng được giảm 50% học phí (theo mức học phí hệ chuẩn)
- Sinh viên là con cán bộ, công chức, viên chức, công nhân mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên.
-
Trợ cấp xã hội
Các đối tượng đươc nhận trợ cấp xã hội:
- Sinh viên là người dân tộc ít người ở vùng cao, vùng đặc biệt khó khăn
- Sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ và không nơi nương tựa
- Sinh viên là người tàn tật và gặp khó khăn về kinh tế
- Sinh viên có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về kinh tế và vượt khó học tập
-
Hỗ trợ chi phí học tập
Các đối tượng được nhận Hỗ trợ chi phí học tập
- Sinh viên là người dân tộc thiểu số, đồng thời thỏa mãn 2 tiêu chí: Thuộc hộ nghèo/hộ cận nghèo theo quy định của Chính phủ và Thi đỗ vào Trường Đại học Công nghệ.
- Sinh viên là người dân tộc thiểu số rất ít người.